ÔN TẬP CHƯƠNG 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ 6; LỚP 6A1 ĐẾN 6A5 ( Số tiết 01 Tiết 25)
MỤC TIÊU:
1.Năng lực
a . Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng linh hoạt vào lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
– Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân, vận dụng vào thực tế.
– Năng lực giải quyết vấn đề: Tự tin hơn trong việc phối đồ và lựa chọn phong cách phù hợp; Sử dụng và bảo quản được 1 số loại trang phục thông dụng; Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống; ác loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
- Năng lực công nghệ
– Nhận thức công nghệ : nhận biết các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
– Giao tiếp công nghệ: Hình thành ý tưởng lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh thực tế.
– Sử dụng công nghệ: Đọc và phân biệt được một số thuật ngữ về kiểu trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục.
– Đánh giá công nghệ: lựa chọn được nhiều bộ trang phục và theo trang theo phong cách mang tính chất tiết kiệm trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc.
- Phẩm chất
– Nhân ái: tôn trọng sự đa dạng về văn hóa trang phục
– Chăm chỉ: ham học, có tinh thần tự học.
– Trách nhiệm: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sử dụng trang phục trong cuộc sống.
- Thiết bị dạy học và học liệu
– Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính.
– Học liệu: Hệ thống các câu hỏi bài tập và vận dụng.
III. Tiến trình dạy học
- Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú tìm hiểu chương III
- Nội dung: Cho học sinh xem các sản phẩm đẹp qua dự án “Em làm nhà thiết kế” ở tiết trước và cho học sinh lựa chọn trang phục
- Sản phẩm học tập: Xem sản phẩm và lựa chọn được trang phục qua hình ảnh.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV giới thiệu các sản phẩm đẹp
– GV yêu cầu HS lựa chọn trang phục qua hình ảnh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh xem
– Học sinh trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm:
HS trả lời ý kiến của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét, đánh giá..
– GV nhận xét à dẫn dắt vào bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hệ thống hóa lại kiến thức đã học
2.1. Cùng nhau tóm tắt kiến thức chương 3 (5 phút)
- Mục tiêu: học sinh tóm tắt được kiến thức chương 3.
- Nội dung: Tóm tắt kiến thức qua sơ đồ
- Sản phẩm: Nắm được nội dung chương 3
- Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu sơ đồ
– Học sinh trả lời theo sơ đồ.
Bước 2. Thực hiện nhiện vụ:
HS trả lời cá nhân.
Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm:
– Học sinh trả lời .
– Sản phẩm: sơ đồ
Bước 4. Kết quả, nhận định:
Các học sinh theo dõi, bổ sung.
- 2. Nhận biết (10 phút)
- Mục tiêu: hs nhận biết các câu hỏi ôn tập.
- Nội dung: Thực hiện 2 trò chơi là mảnh ghép bí ẩn và vòng quay may mắn
- Sản phẩm: Kiến thức nắm được qua 2 trò chơi
- Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– Trò chơi mảnh ghép bí ẩn. Có 4 mảnh ghép (thể hiện câu 1,2,3,4 trác nghiệm chọn câu đúng nhất) đằng sau 4 mảnh ghép đó có 1 bức tranh. Các em sẽ chọn câu 1 hoặc 2 hoặc,.. để trả lời và cuối cùng trả lời được ảnh đó thể hiện gì sẽ được điểm
– Trò chơi vòng quay may mắn. Có 4 câu trắc nghiệm chọn câu đúng nhất. Các em sẽ chọn câu 1 hoặc câu 2 hoặc,.. để trả lời, nếu trả lời đúng em sẽ được quay vòng quay may mắn và sẽ được thưởng theo vòng quay may mắn.
Bước 2. Thực hiện nhiện vụ:
HS trả lời cá nhân sẽ được tuyên dương và phát thưởng .
Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm:
– Học sinh trả lời .
– Dự kiến sản phẩm:
Trò chơi mảnh ghép bí ẩn
Câu 1. Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A.Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông..)
B.Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…)
D. Sợi lông cừu.
Câu 2. Vải sợi hóa học gồm có
A. Vải sợi nhân tạo B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi pha D. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
Câu 3. Thành phần trên sợi vải có ghi là bảy mươi phần trăm polyester và ba mươi phần trăm viscose . Em hãy xác định đó là loại vải nào?
A.Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo
C.Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha
Câu 4. Vải sợi thiên nhiên có đặc điểm
A. Dễ bị nhàu B. Ít bị nhàu
C. Không bị nhàu D. Mặc không khoáng mát.
Bức tranh sau 4 tấm ảnh nói về vai trò của trang phục là bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
Trò chơi vòng quay may mắn
Câu 1. Cây bông dùng để dệt ra vải nào?
A. Vải lông cừu B. Vải sợi bông (cotton)
C. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi nhân tạo
Câu 2. Con tằm dùng để dệt ra vải nào?
A. Vải tơ tằm B. Vải sợi bông (cotton)
C. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi nhân tạo
Câu 3. Vải sợi thiên nhiên được dệt từ:
- A.Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
- B.Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…)
D. Sợi pha.
Câu 4. Ít nhàu có khả năng thấm hút tốt nên mặc thoáng mát đó là đặc điểm của loại vải nào?
A.Vải sợi tổng hợp B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi pha D. Vải sợi nhân tạo
Bước 4. Kết quả, nhận định:
Các học sinh theo dõi, bổ sung.
- 2. Nhận biết, thông hiểu và vận dụng. (18 phút)
- Mục tiêu: hs thông hiểu các câu hỏi ôn tập và vận dụng vào thực tiễn.
- Nội dung: : Các câu hỏi
- Sản phẩm: Kiến thức nắm được qua phiếu học tập
- Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho hs hoạt động nhóm trong vòng 6 phút.
Bước 2. Thực hiện nhiện vụ:
HS nhận câu hỏi trong hộp quà, có 6 phút suy nghĩ tìm ra đáp án ghi ra giấy, chụp hình qua Zalo và trình bày theo từng nhóm.
Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm:
– Đại diện nhóm hs báo cáo .
– Dự kiến sản phẩm:
Câu hỏi: Vì sao việc lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân lại quan trọng?
Trả lời: Việc lựa chọn trang phục phù hợp giúp mỗi người cảm thấy tự tin hơn, thể hiện được cá tính của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
Câu hỏi: Nếu quần áo đồng phục của em bị nhăn sau khi giặt, em sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch đẹp?
Trả lời: Em có thể dùng bàn ủi (bàn là) để làm phẳng quần áo, hoặc treo lên mắc ngay sau khi giặt để hạn chế nhăn. Ngoài ra, em nên gấp gọn gàng và cất vào tủ sau khi ủi.
Câu hỏi: Khi tham gia một buổi biểu diễn văn nghệ ở trường, em sẽ chọn trang phục như thế nào để phù hợp với sự kiện?
Trả lời: Em cần chọn trang phục lịch sự, phù hợp với nội dung tiết mục. Ví dụ, nếu biểu diễn múa, em có thể chọn váy múa phù hợp; nếu hát, em có thể mặc trang phục gọn gàng, đẹp mắt nhưng vẫn giúp em tự tin và thoải mái khi biểu diễn.
Câu hỏi: Nếu em muốn xây dựng phong cách thời trang riêng nhưng vẫn phải đảm bảo phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình, em sẽ làm gì để có trang phục đẹp mà không tốn quá nhiều tiền?
Trả lời: Em có thể tận dụng những trang phục có sẵn và phối hợp chúng theo nhiều cách khác nhau để tạo sự mới mẻ. Ngoài ra, em có thể lựa chọn mua quần áo vào các đợt giảm giá, hoặc chọn những món đồ có thể kết hợp linh hoạt với nhiều trang phục khác để tiết kiệm chi phí.
Câu hỏi: ……………………… là các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất(vớ), khăn choàng
Trả lời: Trang phục
Câu hỏi: Trang phục có vai trò …………………. cơ thể chống lại tác hại của môi trường như: nắng, mưa bão, tuyết lạnh, không khí ô nhiễm.
Trả lời: bảo vệ
Câu hỏi: Trang phục theo giới tính gồm trang phục nam và …………………..
Trả lời: trang phục nữ
Câu hỏi: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hoặc ……………………… sợi khác nhau, nên vải sợi pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Trả lời: nhiều loại
Bước 4. Kết quả, nhận định:
– Các học sinh nhóm khác theo dõi, bổ sung.
– GV nói rõ là nội dung ở phần thảo luận nhóm các em đã hoàn thành xong, các nhóm chuyền nhau để ghi vào tập.
Hoạt động 3. Luyện tập (3 phút)
- a) Mục tiêu: củng cố kiến thức chương III
- b) Nội dung: Bài tập đúng sai
- c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– Các em hoạt động cặp đôi nhận xét nội dung câu hỏi đúng sai
– Cho thời gian 2 phút cặp đôi đọc câu hỏi và thống nhất câu trả lời
– Sau đó mời 4 cặp đôi trả lời (1 bạn đọc câu hỏi và 1 bạn nhận xét nội dung đúng, sai)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS đọc câu hỏi.
– HS trả lời cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm
– Câu trả lời của HS.
– Dự kiến sản phẩm:
- Trang phục làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
- Trang phục có 3 cách phân loại
- Trang phục đi dạo phố phù hợp với trang phục mặc thường ngày
4.Vải sợi hóa học được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
Bước 4: Kết quả, nhận định
– Nhận xét hoạt động.
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút giao nhiệm vụ; làm ở nhà)
- a) Mục tiêu: Vận dụng nội dung bài học giải quyết vấn đề.
- b) Nội dung:
– GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện:
– Học bài cho kỹ để kiểm tra giữa kỳ 2 (3 bài đã học chương 3)
– Xem thêm phần vận dụng
- c) Sản phẩm: Nội dung các bài đã học chương 3 (bài 6, bài 7, bài 8)
- d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Học nội dung ôn tập và xem kĩ 3 bài đã học ở chương 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS lắng nghe chuyển giao nhiệm vụ.
– HS về nhà học bài
Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm
Bước 4: Kết quả, nhận định